Chú Đại Bi tiếng Phạn
Chú Đại Bi tiếng Phạn
Kinh Chú Đại Bi được sử dụng trong các nghi thức tụng niệm hiện nay là chữ phiên âm qua âm Hán Việt, vì vậy, nên 1 số âm cũng khác xa so với âm Phạn gốc. Kinh Chú Đại Bi tiếng Phạn có cấu trúc ngữ âm rất đặc thù, khi trì niệm đúng cách sẽ tác động đến não bộ góp phần làm cho tâm tư lắng đọng.
Kinh Chú Đại Bi tiếng Phạn là gì?
Kinh Chú Đại Bi (hay còn được gọi là Đại Bi Tâm Đà La Ni) là một bài chú cơ bản minh họa công đức nội chứng của Đức Quán Tự Tại Bồ Tát. Bài chú này còn được biết tới với rất nhiều tên gọi khác nhau như: Thiên Thủ Thiên Nhãn Quán Thế Âm Đại Bi Tâm Đà La Ni, Quảng Đại Viên Mãn Vô Ngại Đại Bi Tâm Đà La Ni, Thiên Thủ Thiên Nhãn Quán Tự Tại Bồ Tát Quảng Đại Viên Mãn Vô Ngại Đại Bi Tâm Đà La Ni...
Chú Đại Bi trong các nghi thức tụng niệm phổ thông là chữ phiên âm theo kiểu âm Hán Việt. Do phần dịch âm qua 2 lần nên 1 số âm cũng khác xa so với âm Phạn gốc. Theo các chuyên gia, tiếng Phạn có cấu trúc ngữ âm rất đặc thù (âm vực rộng, trầm bổng đa dạng), khi trì niệm đúng cách, âm thanh thần chú phát ra như Phạm âm (âm thanh của Phạm thiên), hải triều âm (âm thanh sóng biển) tác động đến não bộ với những hiệu ứng rung động đặc biệt, góp phần làm cho tâm tư lắng đọng, vọng niệm dứt bặt, thành tựu chánh định.
Tuy nhiên, tụng thần chú quan trọng ở lòng thành chứ không bắt buộc phải tụng cho đúng âm giọng tiếng Phạn hay tiếng Việt. Do đó, nếu bạn đã quen tụng với bản phiên âm Hán Việt thì cũng không ảnh hưởng gì cả.
Kinh Chú Đại Bi tiếng Phạn (có chữ) - Bản kinh Chú Đại Bi tiếng Phạn (Maha Karuna Dharani)
Namo ratnatràyàya.
Namo Aryàvalokites’varàya Bodhisattvaya Mahasattvaya Mahàkarunikàya.
Om sarva rabhaye sunadhàsya.
Namo skirtva imam aryàvalotites’vara ramdhava.
Namo narakindhi hrih mahàvadhasvàme.
Sarvàrthato subham ajeyam sarvasata. Namo varga mahàdhàtu.
Tadyathà: om avaloki lokate karate.
Ehrih mahà bodhisattva sarva sarva mala mala.
Mahi hrdayam kuru kuru karman.
Dhuru dhuru vijàyate mahàvijayati.
Dhara dhara dhirini svaràya.
Cala cala mama vimala muktir.
Ehi ehi s’ina s’ina àrsam prasari.
Basha basham prasàya hulu hulu mara.
Hulu hulu hrih sara sara siri siri suru suru.
Bodhiya bodhiya bodhaya bodhaya.
Maitreya narakindi dhrish nina.
Bhayamana svaha siddhaya svàhà.
Maha siddhàya svaha.
Siddha yoge s’varaya svaha. Nirakindi svàhà.
Mara nara svaha s’ira Simha mukhàya svaha.
Sarva maha asiddhaya svaha. Cakràsiddhaya svaha.
Padma kastàya svaha.
Nirakindi vagalàya svaha.
Mavari śankaraya svāhā.
Namo ratnatràyàya. Namo aryàvalokites’varaya svaha.
Om siddhyantu mantra pàdàya svàhà.
Video Kinh Chú Đại Bi tiếng Phạn có chữ
Dưới đây là Kinh Chú Đại Bi có chữ tiếng Phạn. Khi trì tụng thần chú này thì phải phát Bồ đề tâm, kính giữ trai giới, tâm luôn bình đẳng với mọi loài và phải trì tụng liên tục.
Qua bài viết này chắc hẳn bạn đã có thêm những hiểu biết về kinh Chú Đại Bi tiếng Phạn rồi phải không? Hy vọng rằng bản kinh Chú Đại Bi tiếng Phạn (có chữ) này sẽ giúp bạn trì niệm và tu tập tại nhà hiệu quả hơn. Chúc bạn thành công!